Top 10 nghệ sĩ hàng năm Nghệ sĩ thu âm toàn cầu của năm

2013

One Direction được IFPI trao giải Nghệ sĩ thu âm toàn cầu của năm 2013.
Thứ hạngNghệ sĩ[1]Top 10 Album của năm của IFPI[2]Top 10 Đĩa đơn của năm của IFPI[3]
1One DirectionMidnight Memories (hạng nhất)
2EminemThe Marshall Mathers LP2 (hạng nhì)
3Justin TimberlakeThe 20/20 Experience (hạng ba)
4Bruno MarsUnorthodox Jukebox (hạng tư)"When I Was Your Man" (hạng tám)
5Katy PerryPrism (hạng sáu)"Roar" (hạng năm)
6Pink"Just Give Me a Reason" (hạng tư)
7Macklemore & Ryan Lewis"Thrift Shop" (hạng nhì)
8Rihanna"Stay" (hạng mười)
9Michael BubléTo Be Loved (hạng bảy)
10Daft PunkRandom Access Memories (hạng năm)"Get Lucky" (hạng sáu)

2014

Thứ hạngNghệ sĩ[4]Top 10 Album của năm của IFPI[5]Top 10 Đĩa đơn của năm của IFPI[5]
1Taylor Swift1989 (hạng nhì)
2One DirectionFour (hạng sáu)
3Ed SheeranX (hạng ba)
4ColdplayGhost Stories (hạng tư)
5AC/DCRock or Bust (hạng bảy)
6Michael Jackson
7Pink FloydThe Endless River (hạng chín)
8Sam SmithIn The Lonely Hour (hạng năm)
9Katy Perry"Dark Horse" (hạng nhì)
10Beyoncé

2015

Adeleđược IFPI trao giải Nghệ sĩ thu âm toàn cầu của năm 2015.
Thứ hạngNghệ sĩ[6]Top 10 Album của năm của IFPI[7]Top 10 Đĩa đơn của năm của IFPI[7]
1Adele25 (hạng nhất)"Hello" (hạng bảy)
2Ed SheeranX (hạng nhì)"Thinking Out Loud" (hạng ba)
3Taylor Swift1989 (hạng ba)"Blank Space" (hạng tám)
4Justin BieberPurpose (hạng tư)
5One DirectionMade in the A.M. (hạng sáu)
6ColdplayA Head Full Of Dreams (hạng tám)
7Maroon 5"Sugar" (hạng tư)
8Sam SmithIn The Lonely Hour (hạng năm)
9Drake
10The WeekndBeauty Behind The Madness (hạng mười)

2016

Drake được IFPI trao giải Nghệ sĩ thu âm toàn cầu của năm 2016 và 2018. Anh là nghệ sĩ đầu tiên giành được giải này hai lần.
Thứ hạngNghệ sĩ[8]Top 10 Album của năm của IFPI[9]Top 10 Đĩa đơn của năm của IFPI[9]
1DrakeViews (hạng ba)"One Dance" (hạng nhất)
2David BowieBlackstar (hạng năm)
3ColdplayA Head Full of Dreams (hạng chín)
4Adele25 (hạng nhì)
5Justin Bieber"Love Yourself" (hạng nhì)
"Sorry" (hạng năm)
6Twenty One PilotsBlurryface (hạng tám)"Stressed Out" (hạng mười)
7BeyoncéLemonade (hạng nhất)
8Rihanna"Work" (hạng sáu)
9Prince
10The Weeknd

2017

Ed Sheeran được IFPI trao giải Nghệ sĩ thu âm toàn cầu của năm 2017. Anh là người chiến thắng đầu tiên cũng giành được giải album bán chạy nhất và đĩa đơn của năm.
Thứ hạngNghệ sĩ[10]Top 10 Album của năm của IFPI[11]Top 10 Đĩa đơn của năm của IFPI[11]
1Ed Sheeran÷ (hạng nhất)"Shape of You" (hạng nhất)
"Perfect" (hạng chín)
2Drake
3Taylor SwiftReputation (hạng nhì)
4Kendrick LamarDamn (hạng bảy)"Humble" (hạng sáu)
5EminemRevival (hạng tám)
6Bruno Mars24K Magic (hạng mười)"That's What I Like" (hạng tư)
7The Weeknd
8Imagine Dragons"Believer" (hạng mười)
9Linkin Park
10The Chainsmokers"Something Just like This" (hạng ba)
"Closer" (hạng năm)

2018

Thứ hạngNghệ sĩ[12]Top 10 Album của năm của IFPI[13]Top 10 Đĩa đơn của năm của IFPI[14]
1Drake"God's Plan" (hạng nhì)
2BTSLove Yourself: Answer (hạng nhì)
Love Yourself: Tear (hạng ba)
3Ed Sheeran÷ (hạng sáu)"Shape of You" (hạng ba)
"Perfect" (hạng tư)
4Post Malone"Psycho" (hạng mười)
5EminemKamikaze (hạng chín)
6QueenBohemian Rhapsody (hạng bảy)
7Imagine Dragons
8Ariana Grande
9Lady GagaA Star Is Born (hạng tư)
10Bruno Mars

2019

Thứ hạngNghệ sĩ[15]Top 10 Album của năm của IFPI[16]Top 10 Đĩa đơn của năm của IFPI[17]
1Taylor SwiftLover (hạng nhì)
2Ed SheeranNo.6 Collaborations Project (hạng bảy)"I Don't Care" (hạng bảy)
3Post Malone"Sunflower" (hạng tư)
4Billie EilishWhen We All Fall Asleep, Where Do We Go? (hạng năm)"Bad Guy" (hạng nhất)
5QueenBohemian Rhapsody: The Original Soundtrack (hạng sáu)
6Ariana GrandeThank U, Next (hạng tám)"7 Rings" (hạng năm)
7BTSMap of the Soul: Persona (hạng ba)
8Drake
9Lady GagaA Star Is Born (hạng tư)"Shallow" (eight)
10The BeatlesAbbey Road (hạng mười)

2020

BTS được IFPI trao giải Nghệ sĩ thu âm toàn cầu của năm 2020—nghệ sĩ châu Á đầu tiên giành được giải thưởng—và năm 2021. Họ là nghệ sĩ đầu tiên giành chiến thắng trong các năm liền kề.
Thứ hạngNghệ sĩ[18]Top 10 Album của năm của IFPI[19]Top 10 Album của năm của IFPI (Mọi định dạng)[20]Top 10 Bài hát của năm của IFPI[21]
1BTSMap of the Soul: 7 (hạng nhất)
Be (hạng nhì)
Map of the Soul: 7 - The Journey (hạng tám)
Map of the Soul: 7 (hạng nhất)
Be (hạng tư)
"Dynamite" (hạng mười)
2Taylor SwiftFolklore (hạng tư)Folklore (hạng chín)
3Drake"Life Is Good" (hạng sáu)
4The WeekndAfter Hours (hạng nhì)"Blinding Lights" (hạng nhất)
5Billie EilishWhen We All Fall Asleep, Where Do We Go? (hạng ba)"Bad Guy" (hạng chín)
6Eminem
7Post MaloneHollywood's Bleeding (hạng sáu)
8Ariana Grande
9Juice Wrld
10Justin BieberChanges (hạng bảy)Changes (hạng tám)

2021

Thứ hạngNghệ sĩ[22]Top 10 Album của năm của IFPI[23]Top 10 Album của năm của IFPI (Vinyl)[23]Top 10 Album của năm của IFPI (Mọi định dạng)[23]Top 10 Bài hát của năm của IFPI[24]
1BTSBTS, the Best (hạng tư)"Butter"(hạng tư)
2Taylor SwiftRed (Taylor's Version) (hạng bảy)
Fearless (Taylor's Version) (hạng mười)
Red (Taylor's Version) (hạng sáu)
Evermore (hạng mười)
3Adele30 (hạng nhất)30 (hạng nhất)30 (hạng nhất)
4Drake
5Ed Sheeran= (hạng năm)= (hạng tư)"Bad Habits" (hạng mười)
6The WeekndAfter Hours (hạng năm)"Save Your Tears" (hạng nhất)
"Blinding Lights" (hạng bảy)
7Billie EilishHappier Than Ever (hạng năm)
8Justin BieberJustice (hạng sáu)Justice (hạng ba)"Stay" (hạng nhì)
"Peaches" (hạng sáu)
9SeventeenAttacca (hạng ba)
Your Choice (hạng tám)
10Olivia RodrigoSour (hạng tư)Sour (hạng nhì)"Drivers License" (hạng năm)
"Good 4 U" (hạng tám)

2022

Thứ hạngNghệ sĩ[25]Top 10 Album của năm của IFPI[26]Top 10 Album của năm của IFPI (Vinyl)[27]Top 10 Album của năm của IFPI (Phát trực tuyến)[28]Top 10 Album của năm của IFPI (Mọi định dạng)[29]Top 10 Bài hát của năm của IFPI[30]
1Taylor SwiftMidnights (hạng ba)Midnights (hạng nhất)Midnights (hạng năm)Midnights (hạng nhì)
2BTSProof (hạng nhì)Proof (hạng tư)
3Drake
4Bad BunnyUn Verano Sin Ti (hạng nhất)Un Verano Sin Ti (hạng nhất)"Me Porto Bonito" (hạng chín)
5The Weeknd"Save Your Tears" (hạng năm)
6SeventeenFace the Sun (hạng năm)
Sector 17 (hạng chín)
Face the Sun (hạng bảy)
7Stray KidsMaxident (hạng tư)
Oddinary (eight)
Maxident (hạng sáu)
8Harry StylesHarry's House (hạng nhì)Harry's House (hạng nhì)Harry's House (hạng ba)"As It Was" (hạng nhất)
9Jay ChouGreatest Works of Art (hạng nhất)
10Ed Sheeran= (hạng tư)= (hạng mười)"Shivers" (hạng bảy)
"Bad Habits" (hạng mười)

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Nghệ sĩ thu âm toàn cầu của năm http://www.hollywoodreporter.com/earshot/one-direc... https://web.archive.org/web/20210505215318/https:/... https://web.archive.org/web/20140801215241/https:/... https://web.archive.org/web/20220228192714/https:/... https://web.archive.org/web/20150225065755/http://... https://web.archive.org/web/20150415185855/https:/... https://web.archive.org/web/20160208114509/http://... https://web.archive.org/web/20160411110758/http://... https://web.archive.org/web/20170208192716/http://... https://web.archive.org/web/20170425182012/https:/...